Chuyên Nghiệp - Uy Tín - Chất Lượng

Bảo hiểm ô tô bắt buộc

Bảo hiểm ô tô bắt buộc là một loại bảo hiểm khá quan trọng đối với những người tham gia giao thông bằng ô tô quan tâm. Bởi vì loại bảo hiểm này giúp khắc phục phần hậu quả do chủ xe gây ra cho bên thứ 3 nên rất được chú trọng. Bài viết này là những thông tin chi tiết về bảo hiểm ô tô bắt buộc mời tham khảo qua nhé.

Tìm hiểu chung về bảo hiểm ô tô bắt buộc

1. Tìm hiểu chung về bảo hiểm ô tô bắt buộc

Bảo hiểm ô tô bắt buộc không mấy xa lạ với những người sở hữu ô tô. Nhưng chúng ta có thật sự hiểu đúng về loại bảo hiểm này hay chưa?

1.1 Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì?

Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay còn gọi trách nhiệm dân sự là một loại bảo hiểm bao gồm trách nhiệm dân sự liên quan đến việc bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc bệnh tật cho bên thứ ba hoặc thiệt hại về tài sản của bên thứ ba, do người được bảo hiểm gây ra. Có thể hiểu đơn giản là nếu người chủ sở hữu xe ô tô gây ra tai nạn cho người khác thì công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm bồi thường cho những người bị tai nạn.

Công ty bảo hiểm​ sẽ có nhiệm vụ thực hiện thanh toán số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm theo cách thức được quy định trong hợp đồng bảo hiểm đối với các khoản chi phí (bao gồm cả chi phí hợp đồng, phí và lệ phí hợp pháp của nguyên đơn) liên quan đến trách nhiệm dân sự do những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.

1.2 Phạm vi chi trả của bảo hiểm ô tô bắt buộc

Bảo hiểm ô tô bắt buộc được thực hiện chi trả trong phạm vi sau đây:

- Công ty bảo hiểm sẽ chi trả phí cho bên thứ ba đối với trường hợp xảy ra các sự cố mà khi gặp phải sẽ thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản.

- Công ty bảo hiểm sẽ không chi trả phí cho bên thứ ba nếu hai bên thực hiện dàn xếp mà không có phân chia rõ trách nhiệm thuộc bên nào. Tuy nhiên nếu có sự phân chia rõ trách nhiệm thì bên có lỗi phải chi trả phí của cảnh sát giao thông.

- Trường hợp bên thứ ba cố tình gây ra thêm những thiệt hại thì sẽ không được hưởng hoàn toàn bảo hiểm.

- Bảo hiểm ô tô bắt buộc không chi trả nếu bên gây tai nạn cố ý bỏ chạy sau khi xảy ra sự cố và không có giấy phép lái xe hợp lệ gây thiệt hại đối với các tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn, thiên tai.

1.3 Thời hạn và hiệu lực của bảo hiểm ô tô bắt buộc

Bảo hiểm ô tô bắt buộc có thời hạn và hiệu lực bao lâu là câu hỏi rất được quan tâm của những người tham gia. Thời hạn và hiệu lực của bảo hiểm bắt buộc như sau:

- Trên giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ có ghi cụ thể thời điểm bắt đầu có hiệu lực. Lưu ý không được trước thời điểm mà chủ xe cơ giới đóng phí bảo hiểm.

- Thông thường thời hạn của bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ kéo dài 1 năm, tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt thì thời hạn bảo hiểm sẽ kéo dài dưới 1 năm.

1.4 Đối tượng được bảo hiểm

Khi tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc, đối tượng được bắt buộc quy định như sau:

- Đối với các đối tượng là chủ xe cơ giới ( tổ chức, cá nhân): là chủ xe cơ giới hoặc được chủ xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp điều khiển xe cơ giới

- Xe cơ giới là loại xe bao gồm xe ô tô, xe máy, xe thi công, xe đặc chủng, xe nông lâm nghiệp, máy kéo

1.5  Mức trách nhiệm bảo hiểm ô tô

Mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc ô tô được hiểu là số tiền tối đa mà công ty bảo hiểm sẽ trả đối với những thiệt hại về tính mạng, thân thể, tài sản của bên thứ 3 và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn thuộc phạm vi, trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:

- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, máy nông lâm nghiệp hoặc các loại xe đặc chủng trong an ninh quốc phòng gây ra sẽ là 100.000.000 triệu đồng/ 1 vụ

- Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự xe ô tô đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100.000.00/1 người/1 vụ tai nạn.

Quyền lợi bảo hiểm ô tô bắt buộc

2. Quyền lợi bảo hiểm ô tô bắt buộc

Khi tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc, bảo hiểm sẽ chi trả cho những thiệt hại đối về người và tài sản mà chủ xe ô tô đã gây ra cho bên thứ ba (đối tượng bị chủ xe ô tô va chạm). Số tiền bồi thường sẽ dựa trên thiệt hại thực tế về người (số tiền trị tai nạn) và về tài sản (tiền sửa chữa xe). Hạn mức bồi thường không vượt quá mức quy định cụ thể sau:

- Hạn mức bồi thường về người tối đa: 100.000.000 đồng/người/vụ tai nạn

- Hạn mức bồi thường về tài sản tối đa: 100.000.000 đồng/vụ tai nạn

Lưu ý: Bảo Việt chỉ chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại đối với những tai nạn xe cơ giới xảy ra trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Bên cạnh đó Bảo Việt sẽ không nhận bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau đây:

- Chủ xe, lái xe hoặc người bị thiệt hại có hành động cố ý gây thiệt hại

- Chủ xe, lái xe cơ giới lái xe gây tai nạn nhưng có hành động cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự.

- Lái xe không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không có thời hạn thì được coi là không có giấy phép lái xe

- Thiệt hại gây hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc mất cướp trong tai nạn

- Chiến tranh, động đất, khủng bố

- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt

3.Biểu phí bảo hiểm ô tô bắt buộc 

Biểu phí là một phần mả người tham gia bảo hiểm luôn đặt sự quan tâm hàng đầu. Sau đây là biểu phí khách hàng có thể tham khảo qua.

3.1 Biểu phí các loại xe thông dụng

Biểu phí các loại xe thông dụng khi tham gia bảo hiểm bắt buộc được quy định như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm 1 năm (VNĐ)

Phí bảo hiểm

Thuế VAT

Tổng cộng

I

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ

437,000

43,700

480,700

2

Loại xe từ 6 chỗ đến 11 chỗ

794,000

79,400

873,400

3

Loại xe từ 12 chỗ đến 24 chỗ

1,270,000

127,000

1,397,000

4

Loại xe trên 24 chỗ

1,825,000

182,500

2,007,500

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng

933,000

93,300

1,026,300

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756,000

75,600

831,600

 

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929,000

92,900

1,021,900

 

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1,080,000

108,000

1,188,000

 

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1,253,000

125,300

1,378,300

 

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1,404,000

140,400

1,544,400

 

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1,512,000

151,200

1,663,300

 

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1,656,000

165,600

1,821,600

 

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1,822,000

182,200

2,004,200

 

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2,049,000

204,900

2,253,900

 

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2,221,000

222,100

2,443,100

 

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2,394,000

239,400

2,633,400

 

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3,054,000

305,400

3,359,400

 

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2,718,000

271,800

2,989,800

 

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2,869,000

286,900

3,155,900

 

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3,041,000

304,100

3,345,100

 

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3,191,000

319,100

3,510,100

 

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3,364,000

336,400

3,700,400

 

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3,515,000

351,500

3,866,500

 

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3,688,000

368,800

4,056,800

 

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4,632,000

463,200

5,095,200

 

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4,813,000

481,300

5,294,300

 

Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký

[4,813,000+30,000x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] 

10% VAT

 

III

Xe chở ô tô chở hàng (Xe tải)

1

Dưới 3 tấn

853,000

85,300

938,300

2

Từ 3 tấn đến 8 tấn

1,660,000

166,000

1,826,000

3

Từ 8 tấn đến 15 tấn

2,746,000

274,600

3,020,600

4

Trên 15 tấn

3,200,000

320,000

3,520,000

3.2 Biểu phí trong một số trường hợp khác

3.2.1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại theo quy định

3.2.2. Xe taxi

Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi theo quy định của bảo hiểm bắt buộc. 

3.3.3. Xe ô tô chuyên dùng

Biểu phí của xe ô tô chuyên dụng được quy định như sau:

- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.

- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi theo quy định 

- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải theo quy định.

3.3.4. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

3.3.5. Xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định của bảo hiểm bắt buộc

3.3.6. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định của bảo hiểm bắt buộc.

4. Đơn vị cung cấp bảo hiểm ô tô bắt buộc uy tín

Đơn vị cung cấp bảo hiểm ô tô bắt buộc uy tín rất được người tiêu dùng tìm kiếm. Chọn đơn vị cung cấp chất lượng để có thể đảm bảo tối đa về lợi ích cũng như quyền lợi cho người tham gia. Bảo Việt Sài Gòn một trong những đơn vị cung cấp bảo hiểm ô bắt buộc uy tín. Bảo Việt Sài Gòn phân phối trực tiếp nên có thể đảm bảo mọi quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

Quý khách hàng có nhu cầu tham gia bảo hiểm vui lòng liên hệ trực tiếp với Bảo Việt Sài Gòn để được tư vấn nhanh chóng. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

BẢO HIỂM BẢO VIỆT SÀI GÒN

Địa chỉ: 233 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM

Hotline: 0983519464 - 0983519464



 

Mã capcha